Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 có nhiều điểm mới so với Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, đặc biệt trong đó có nhiều quy định giúp mở rộng quyền lợi cho người tham gia BHXH, trong đó có quy định về việc sẽ giảm điều kiện về số năm đóng BHXH tối thiểu từ 20 năm xuống còn 15 năm để được hưởng lương hưu hàng tháng.
Hiện nay, theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014, thời gian đóng BHXH tối thiểu để có cơ hội được hưởng chế độ hưu trí của hầu hết các trường hợp đều là đủ 20 năm.
Thời gian này được đánh giá còn khá dài dẫn tới nhiều người không tích lũy đủ số năm đóng BHXH để được hưởng lương hưu.
Tuy nhiên, từ 1/7/2025, theo Điều 64 Luật BHXH năm 2024, người lao động đủ tuổi nghỉ hưu và khi nghỉ việc có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì cũng sẽ được hưởng lương hưu.
Với quy định điều kiện về thời gian đóng BHXH tối thiểu chỉ còn 15 năm thì cơ hội được hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động cũng sẽ tăng cao hơn so với trước kia.
Hiện nay, tỷ lệ lương hưu hàng tháng của người lao động đang được quy định tại Điều 56 Luật BHXH năm 2014 như sau:
Lao động nam | Lao động nữ |
- Đóng đủ 20 năm BHXH thì được hưởng 45%. - Sau đó, cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%. - Mức hưởng tối đa là 75%. | - Đóng đủ 15 năm BHXH thì được hưởng 45%. - Sau đó, cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%. - Mức hưởng tối đa là 75%. |
Trường hợp nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm lao động: Mỗi năm nghỉ hưu sẽ bị trừ 2% vào tổng tỷ lệ hưởng. |
Tuy nhiên, từ 1/7/2025, người lao động có 15 năm tham gia BHXH cũng sẽ được hưởng lương hưu nên Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đã bổ sung thêm cách tính mức hưởng lương hưu với lao động nam có thời gian tham gia BHXH từ 15 năm đến dưới 20 năm tại điểm b Khoản 1 Điều 66 Luật BHXH năm 2024.
Theo đó, từ 1/7/2025, người lao động nghỉ hưu được hưởng mức lương hưu như sau:
Mức hưởng lương hưu theo Luật BHXH 2014 | Mức hưởng lương hưu theo Luật BHXH 2024 | |||
Thời gian đóng BHXH | Nam (% mức lương bình quân) | Nữ (% mức lương bình quân) | Nam (% mức lương bình quân) | Nữ (% mức lương bình quân) |
15 năm | 45 | 40 | 45 | |
16 năm | 47 | 41 | 47 | |
17 năm | 49 | 42 | 49 | |
18 năm | 51 | 43 | 51 | |
19 năm | 53 | 44 | 53 | |
20 năm | 45 | 55 | 45 | 55 |
21 năm | 47 | 57 | 47 | 57 |
22 năm | 49 | 59 | 49 | 59 |
23 năm | 51 | 61 | 51 | 61 |
24 năm | 53 | 63 | 53 | 63 |
25 năm | 55 | 65 | 55 | 65 |
26 năm | 57 | 67 | 57 | 67 |
27 năm | 59 | 69 | 59 | 69 |
28 năm | 61 | 71 | 61 | 71 |
29 năm | 63 | 73 | 63 | 73 |
30 năm | 65 | 75 | 65 | 75 |
31 năm | 67 | 67 | ||
32 năm | 69 | 69 | ||
33 năm | 71 | 71 | ||
34 năm | 73 | 73 | ||
35 năm | 75 | 75 |
Tuệ Minh